Giấy chứng nhận đầu tư là gì ? Giấy chứng nhận đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục xin cấp GCN đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đầu tư là gì? Tư vấn Blue chia sẻ này sẽ giúp quý khách có câu trả lời.
Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại Khoản 1 – Điều 23 của Luật đầu tư, cụ thể: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam khi thuộc các trường hợp sau:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ ít nhất 51% vốn điều lệ hoặc đa số thành viên hợp danh của công ty là cá nhân nước ngoài đối với công ty hợp danh;
b) Có thành viên là tổ chức kinh tế quy định tại khoản a nêu trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu như thuộc các trường hợp nêu trên.
-Đối với dự án đầu tư trong nước:
Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng VN và không thuộc dannh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến 300 tỷ đồng VN và không thuộcdanh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:
1/ Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
2/ Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
3/ Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
4/ Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.
5/ Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài:
Văn bản đăng ký đầu tư theo mẫu.
1/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh, đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
2/ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư ( do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
3/ Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư ;
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức. bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư. vốn đầu tư.tiến độ thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đấ. giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:
Giải trình điều kiện mà nhà đầu tư phải đáp ứng.
Và tất cả các hồ sơ nêu trên cho từng trường hợp cụ thế.