Văn phòng tư vấn doanh nghiệp tại Đà Nẵng  - Thành lập công ty tại TP Đà Nẵng  - Thành lập công ty tại Đà Nẵng  - Chuyển nhượng sổ đỏ tại Đà Nẵng  - Hồ sơ cấp phép phòng cháy chữa cháy tại Đà Nẵng

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Đà Nẵng

Bạn đang băn khoăn nên chọn loại hình doanh nghiệp nào cho phù hợp? Điều kiện thành lập ra sao. Bạn chưa biết các quyền lợi nhận được , nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thực hiện và các điều cấm trong việc thành lập công ty ? Bạn muốn được tư vấn một cách nhanh nhất và chính xác nhất và những điều khoản mới nhất của luật doanh nghiệp ? Hay đơn giản bạn muốn tìm dịch vụ thành lập công ty  uy tín giúp bạn thực hiện điều đó?. Bạn chỉ cần liên hệ với công ty tư vấn tư vấn Blue chúng tôi sẽ giúp bạn.

Tham  khảo ==> Dịch vụ thành lập công ty Thanh Hóa

HINH ẢNH THANH LAP CÔNG TY 4

Thành lập công ty tại Đà Nẵng cần những điều kiện gì ?

Thành lập công ty thì cần những điều kiện gì để được nhà nước xét duyệt và cho phép ?

Để thành lập công ty và hoạt động trong một lĩnh vực nào đó ta phải đáp ứng và tuân thủ theo đúng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005, có các loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

1.Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).

2. Trụ sở doanh nghiệp sau khi Thành lập công ty .

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch, hoạt động kinh doanh và làm việc của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

3. Ngành nghề kinh doanh.

Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh… và ngành nghề kinh doanh ấy phải nằm trong khuôn khổ được nhà nước cho phép và bảo vệ.

4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định.

– Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
– Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

5. Thành viên sáng lập để đủ điều kiện Thành lập công ty :

– Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.

– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.

 

– Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.

 

– Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân

 

– Công ty Hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).

 

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:

 

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

 

Hãy liên hệ ngay với tư vấn Blue chúng tôi, chắc chắn bạn sẽ hài lòng và nhận được những hỗ trợ tốt nhất, dịch vụ chuyên nghiệp nhất đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí.

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

 

– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Đọc thêm == > Thành lập công ty tại Đà Nẵng

Các tin cùng chuyên mục

Bình Luận

zalo-icon
phone-icon