Văn phòng tư vấn doanh nghiệp tại Đà Nẵng  - Thành lập công ty tại TP Đà Nẵng  - Thành lập công ty tại Đà Nẵng  - Chuyển nhượng sổ đỏ tại Đà Nẵng  - Hồ sơ cấp phép phòng cháy chữa cháy tại Đà Nẵng

Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần tại Đà Nẵng

thu-tuc-thay-doi-von-dieu-le-cong-ty-co-phan-tai-da-nang

Vốn điều lệ  của công ty cổ phần là nội dung chính quan trọng của một công ty khi thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh. Thông tin vốn Điều lệ là một trong 4 thông tin được hiển thị trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần.Vì vậy, khi cổ đông công ty góp vốn làm tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh với Phòng đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Vậy để thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần tại Đà Nẵng cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những quy định của pháp luật có liên quan:

Thành phần hồ sơ thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần tại Đà Nẵng:

Trong trường hợp Đại hội đồng cổ đông trực tiếp thông qua việc tăng vốn điều lệ:

1-  Thông báo tăng vốn điều lệ có chữ ký của người đại diện theo pháp luật;

2- Quyết định bằng văn bản về việc tăng vốn điều lệ của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty .

3- Bản sao biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp)Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty

4- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế ( bản gốc)

5- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

Trong trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán thì hồ sơ bao gồm:

1- Thông báo tăng vốn điều lệ có chữ ký người đại diện theo pháp luật ký.

2- Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

3- Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

4- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế( bản gốc)

5- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ .

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Kết quả thực hiện:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ

– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ

Sau khi hoàn thành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

Nghĩa vụ thuế và thay đổi thông tin đăng ký thuế:

Doanh nghiệp tăng vốn điều lệ có thể phải đóng bổ sung thuế môn bài nếu thay đổi bậc thuế. Các bậc thuế môn bài mới nhất năm 2016 doanh nghiệp có thể tham khảo:

Bậc thuế môn bài Vốn điều lệ/ Vốn đầu tư Mức thuế Môn bài cả năm
– Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
– Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
– Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
– Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000

Căn cứ luật:

+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.

Lưu ý :

  • Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
  • Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên .
  • Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong trường hợp có sai khác .

Các tin cùng chuyên mục

Bình Luận

zalo-icon
phone-icon